Người lao động có tiếp xúc với hóa chất tại nơi làm việc thì cần phải làm quen với các biểu trưng hóa chất để nhận biết được hóa chất nào là độc hại? Các rủi ro và biện pháp bảo vệ được áp dụng.
Các biểu trưng hay logo hóa chất nguy hiểm
STT |
Biểu Trưng |
Diễn Giải |
1 |
|
- Chất có hại cho sức khoẻ: Clorure méthylène, iode
- Biện pháp bảo vệ: Thông gió tự nhiên, sử dụng khẩu trang bảo vệ.
- Biện pháp khác: thông gió cơ học, hút khí từ nguồn
|
2 |
|
- Chất gây dị ứng da mắt, màng nhầy: carbonate de soude, nước javel
- Biện pháp bảo vệ:
- Biện pháp khác: sử dụng phương tiện BVCN như khẩu trang, găng cao su, sử dụng kem bảo vệ da
|
3 |
|
- Dễ cháy nổ: gaz và hơi tạo thành hổn hợp nổ với không khí và bắt cháy dễ dàng khi có nguồn lửa (như xăng, acétone…).
- Biện pháp bảo vệ: cách li nguồn lửa, tuân thủ ghi nhản và chỉ dẫn sử dụng.
- Thông gió nơi làm việc, xác định vùng nổ.
|
4 |
|
- Hoá chất ăn mòn: Chất có thể dẫn đến tổn thương nghiêm trọng về da, mắt và máng nhầy như acide fluordrique, soude caustique
- Biện pháp bảo vệ: cấm vào khu vực nguy hiểm, sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân (găng, kính bảo vệ mắt)
- Biện pháp khác: thay thế các chất nếu có thể.
|
5 |
|
- Độc và cực độc: mercure, muối cyanique
- Biện pháp bảo vệ:
- Cách li người liên quan ra khỏi khu vực nguy hiểm
- Thiết lập các biện pháp kỹ thuật thích hợp.
- Biện pháp khác:
- Sử dụng các trang bị bảo vệ cá nhân thích hợp.
|
6 |
|
- Nguy hại với môi trường.
- Biện pháp bảo vệ:
- Loại bỏ thích hợp, gọi chuyên gia xử lí chất thải nguy hại.
- Biện pháp khác:
- Sử dụng các trang bị bảo vệ cá nhân thích hợp.
|
7 |
|
- Chất gây cháy: có thể duy trì sự cháy mà không cần khí oxy
- Ví dụ: nitrate de potassium, peroxyde d’hydrogène (> 60 %).
|
8 |
|
- Chất có rủi ro về nổ: bởi sự va chạm, ma sát, tiếp xúc lửa hoặc các nguồn cháy khác. Ví dụ: nitrate de cellulose, acide picrique.
- Biện pháp bảo vệ: cách li nguồn nhiệt, tia lửa.
- Dự trữ ở kho riêng, cách xa nơi làm việc
|